Trang chủ
/
Hóa học
/

Câu hỏi

1. Pha 1 lít dung dịch EDTA 0.1N (M=372,24g/mol Pgt 99% 2. Tính lượng MgSO_(4).7H_(2)O(P=99,5% ;M=246g/mol) cần lấy dê pha dươc 200ml MgSO_(4) 0,1N dùng làm dung dịch chuẩn dê xác định nồng độ dung dịch EDTA? 3. Chuẩn độ 10ml dung dịch mâu hỗn hợp Ca^2+,Mg^2+ pH=10 với chỉ thị ETOO bằng dung dịch EDTA 0.02N thì tốn hết 6,3ml.Tương tự chuẩn độ 10 ml dung dịch mẫu trên ở pH=12 với chỉ thi murexide bǎng dung dịch EDTA 0.02N tốn 3.4ml . Tính nông độ Ca^2+,Mg^2+

Xác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6 (241 Phiếu)
Hồng Thắm chuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

1. Để pha 1 lít dung dịch EDTA 0,1N, ta cần lấy 372,24g/mol * 0,1N * 1L = 37,224g EDTA.2. Để pha 200ml dung dịch MgSO4 0,1N, ta cần lấy 246g/mol * 0,1N * 0,2L = 4,92g MgSO4.7H2O.3. Nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch mẫu hỗn hợp là: - Ở pH=10: [Ca2+] = 0,02N * 6,3ml / 10ml = 0,0126N - Ở pH=12: [Mg2+] = 0,02N * 3,4ml / 10ml = 0,0068N

Giải thích

1. Để pha dung dịch EDTA 0,1N, ta cần biết khối lượng phân tử của EDTA (372,24g/mol) và nồng độ cần pha (0,1N). Sử dụng công thức nồng độ mol/lít (N) = khối lượng phân tử (g/mol) * khối lượng cần pha (g) / thể tích dung dịch (lít), ta có thể tính được khối lượng EDTA cần pha.2. Tương tự, để pha dung dịch MgSO4 0,1N, ta cần biết khối lượng phân tử của MgSO4.7H2O (246g/mol) và nồng độ cần pha (0,1N). Sử dụng công thức tương tự, ta có thể tính được khối lượng MgSO4.7H2O cần pha.3. Để tính nồng độ Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch mẫu hỗn hợp, ta sử dụng công thức nồng độ mol/lít (N) = thể tích dung dịch chuẩn (ml) * nồng độ chuẩn (N) / thể tích dung dịch mẫu (ml).

Similar Questions