Câu hỏi
Bài tập áp dụng: C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết phân cựC. Bài 1: Một phân tử DNA có khối lượng 900000dvC Phân tử DNA này có hiệu số giữa nucleotide loại A với loại nucleotide không cùng nhóm bổ sung là 10% số nucleotide của phân tử DNA. Mạch 1 của phân tử DNA có 525 nucleotide loại A 150 nucleotide loại C. 1. Xác định tổng số nucleotide và chiều dài của phân tử DNA. ). Tính số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA. . Tính số nucleotide mỗi loại trên mạch 2 của phân tử DNA.
Giải pháp
4.4
(43 Phiếu)
Hưng Cường
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
【Giải thích】: 1. Để xác định tổng số nucleotide và chiều dài của phân tử DNA, ta cần sử dụng công thức tính khối lượng phân tử DNA:
. Từ đó, ta có thể tính được tổng số nucleotide. Chiều dài của phân tử DNA được tính bằng cách nhân tổng số nucleotide với 0.34 (vì mỗi nucleotide chiếm khoảng 0.34 mạch DNA).2. Để tính số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA, ta sử dụng thông tin đã cho: hiệu sốotide loại A với loại nucleotide không cùng nhóm bổ sung là 10% số nucleotide của phân tử DNA. Từ đó, ta có thể tính được số nucleotide của mỗi loại.3. Số nucleotide mỗi loại trên mạch 2 của phân tử DNA được tính bằng cách lấy tổng số nucleotide của mỗi loại trừ đi số nucleotide của loại tương ứng trên mạch 1.【 trả lời】: 1. Tổng số nucleotide =
nucleotide. Chiều dài của phân tử DNA =
nm.2. Số nucleotide loại A =
nucleotide. Số nucleotide loại C =
nucleotide. Số nucleotide loại G =
nucleotide. Số nucleotide loại T =
nucleotide.3. Số nucleotide loại A trên mạch 2 =
nucleotide. Số nucleotide loại C trên mạch 2 =
nucleotide. Số nucleotide loại G trên mạch 2 =
nucleotide. Số nucleotide loại T trên mạch 2 =
nucleotide.