Câu hỏi
Tâu 4. Nguyên tử nào sau dây có Ahuynh hương đạt cấu hình electron hèn của khi hiểm neon khi tham gia hinh thành liên kết hoa hoc? a. Chlorine b. Sulfur. c. Oxygen. d. Sodium Câu S. Nguyên tit của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khi hiếm argon khi tham gia hinh thinh liên kết hóa học? a. Sulfur b. Oxygen c. Fluorine d. Chlorine Cin 6. De dat được quy tác octet a. nguyen tir nitrogen (Z=7) phải nhận 3 electron. b. nguyen tir mitrogen (Z=7) phải nhường 3 electron. c. nguyen tur nitrogen (Z=7) phải nhận 3 proton. d. nguryen tur nitrogen (Z=7) phải nhận 3 electron hoặc nhận 3 proton đều được. Câu 7. Nguyên từ của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hoá học? a. Calcium (Z=20) b. Aluminum (Z=13) c. Magnesium (Z=12) d. Oxygen (Z=8) Câu 8. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron để đạt câu hình electron hen ving theo quy the Octet? a z=12 h. zoo c. z=11 d. Z=17. Câu 9. Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium (Z=3) và chlorine (Z=17) có khuynh hướng đạt câu hình electron bên của lần lượt các khi hiểm nào dưới đây? a. Helium và argon. b. Helium và neon c. Argon và helium d. Neon và argon. Câu 10. Nguyên từ trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? a. H_(2)O. b. NH_(3) e. BF_(3) d. NO Câu 1. Trong các nguyên tử sau đây:Chlorine, Sulfur, Oxygen Hydrogen. Có bao nhiêu nguyên tử có khuynh hướng đạt chu hinh electron bên của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa hoc? Câu 2. Trong các nguyên tử sau đây:Fluorine, Oxygen, Hydrogen Chlorine, Sulfur. Có hao nhiêu nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bên vững của khi hiểm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa hoc? Câu 3. Dé dat quy tác octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z=19) phải nhường đi mấy electron? Ciu 4. Theo quy tác octet, nguyên tư Mg(Z=12) nhường 2 electron hinh thành ion Mg có điện tích bao nhiêu? Câu 5. De dat được quy tác octet nguyên tử oxygen (Z=8) phải nhận thêm mấy electron? Câu 6. Ion aluminium có câu hình electron của khi hiếm tương ứng nào?
Giải pháp
4.4
(168 Phiếu)
Thế Huân
thầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 4:*** **Đáp án:** a. Chlorine* **Giải thích:** Chlorine (Cl) có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon (Ne), nó cần nhận thêm 1 electron, tạo thành ion Cl⁻.**Câu 5:*** **Đáp án:** d. Chlorine* **Giải thích:** Chlorine (Cl) có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon (Ar), nó cần nhận thêm 1 electron, tạo thành ion Cl⁻.**Câu 6:*** **Đáp án:** a. nguyên tử nitrogen (Z=7) phải nhận 3 electron.* **Giải thích:** Nitrogen (N) có 5 electron lớp ngoài cùng. Theo quy tắc octet, nó cần 3 electron nữa để đạt 8 electron lớp ngoài cùng.**Câu 7:*** **Đáp án:** c. Magnesium (Z=12)* **Giải thích:** Magnesium (Mg) có 2 electron lớp ngoài cùng. Nó dễ dàng nhường đi 2 electron này để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon (Ne).**Câu 8:*** **Đáp án:** d. Z=17* **Giải thích:** Z=17 là Chlorine (Cl). Chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng và cần nhận thêm 1 electron để đạt quy tắc octet.**Câu 9:*** **Đáp án:** a. Helium và argon* **Giải thích:** Lithium (Li) có 1 electron lớp ngoài cùng, nhường 1 electron để đạt cấu hình electron của Helium (He). Chlorine (Cl) có 7 electron lớp ngoài cùng, nhận 1 electron để đạt cấu hình electron của Argon (Ar).**Câu 10:*** **Đáp án:** c. BF₃* **Giải thích:** Trong BF₃, Boron (B) chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng, không tuân theo quy tắc octet (8 electron).**Câu 11:*** **Đáp án:** 3* **Giải thích:** Chlorine, Sulfur, và Oxygen đều có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học. Hydrogen không tuân theo quy tắc octet theo cách thông thường.**Câu 12:*** **Đáp án:** 1* **Giải thích:** Chỉ có Chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon.**Câu 13:*** **Đáp án:** 1* **Giải thích:** Potassium (K) có 1 electron lớp ngoài cùng và nhường đi 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Argon.**Câu 14:*** **Đáp án:** 2+* **Giải thích:** Magnesium (Mg) nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững, tạo thành ion Mg²⁺.**Câu 15:*** **Đáp án:** 2* **Giải thích:** Oxygen (O) có 6 electron lớp ngoài cùng và cần nhận thêm 2 electron để đạt quy tắc octet.**Câu 16:*** **Đáp án:** Neon* **Giải thích:** Ion Aluminium (Al³⁺) có cấu hình electron giống với Neon.Lưu ý: Các câu trả lời trên dựa trên kiến thức hóa học cơ bản về cấu hình electron và quy tắc octet. Trong một số trường hợp phức tạp hơn, có thể có ngoại lệ đối với quy tắc octet.